💎 KIẾN THỨC
1) Tập hợp các số tự nhiên:
- Tập hợp các số tự nhiên, kí hiệu là \( N \):
\( N = \{ 0; 1 ; 2; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; ... \} \)
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0, kí hiệu là \( N^* \):
\( N^* = \{ 1 ; 2; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; ... \} \)
2) Tính chất bắc cầu:
Nếu \( a < b \) và \( b < c \) thì \( a < c \)
3) Kí hiệu:
\( \overline{ab} \) là số tự nhiên có 2 chữ số, chữ số a ở hàng chục ( a ≠ 0 ), chữ số b ở hàng đơn vị.
\( \overline{abc} \) là số tự nhiên có 3 chữ số, chữ số a ở hàng trăm ( a ≠ 0 ), chữ số b ở hàng chục, chữ số c ở hàng đơn vị.
4) Bảng chuyển đổi số La Mã sang số trong hệ thập phân.
Số La Mã | I | V | X | L | C | D | M |
Giá trị tương ứng | 1 | 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1000 |
📖 BÀI TẬP CƠ BẢN
- Các bạn nên tự làm trước các bài tập này. Sau đó các bạn đối chiếu kết quả của mình với đáp án của bài.
- Hoặc khi các bạn chưa tìm ra cách giải thì có thể tham khảo bài giải trong phần .
📚 Bài tập 1: Điền kí hiệu thích hợp ( \( \in ; \not \in \) ) vào ô trống:
a) 129 ? N
b) 16,5 ? N*
c) \( \cfrac{ 7}{9 } \) ? N
d) \( 3 \cfrac{ 1}{ 5} \) ? N
a) 129 \( \in \) N b) 16,5 \( \not \in \) N* c) \( \cfrac{ 7}{9 } \) \( \not \in \) N d) \( 3 \cfrac{ 1}{ 5} \) \( \not \in \) N
📚 Bài tập 2: Viết tập hợp \( M = \{ x \in N | x ≤ 8 \} \) bằng cách liệt kê.
\( M = \{ 0; 1 ;2; 3; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 \} \)
📚 Bài tập 3: Cho \( \overline{13x} \) là số tự nhiên có 3 chữ số. Hãy viết tập hợp các chữ số x để \( \overline{13x} \) là số chẵn.
Tập hợp các chữ số x để \( \overline{13x} \) là số chẵn: \( M = \{ 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 \} \)
📚 Bài tập 4: Viết số La Mã của các số: \( 21 ; 19; 75; 99 \)
Số La Mã của các số \( 21; 19; 75 ; 99 \) lần lượt là: \( XXI ; IXX ; LXXV; IC \)
📖 BÀI TẬP NÂNG CAO
- Các bạn nên tự làm trước các bài tập này. Sau đó các bạn đối chiếu kết quả của mình với đáp án của bài.
- Hoặc khi các bạn chưa tìm ra cách giải thì có thể tham khảo bài giải trong phần .
📚 Bài tập 1: Cho so 24871.
a) Viết thêm một chữ số 7 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
b) Viết thêm một chữ số 3 vào số đã cho để được số nhỏ nhất có thể được.
a) Viết thêm một chữ số 7 vào số đã cho để được số lớn nhất: \( 724871\) b) Viết thêm một chữ số 3 vào số đã cho để được số nhỏ nhất: \( 248717\)
📚 Bài tập 2: Khi viết các số tự nhiên từ 100 đến 999 ta cần dùng bao nhiêu chữ số 6?
📚 Bài tập 3: Bạn Kí đánh số trang sách bằng các số tự nhiên từ 1 đến 216. Bạn Kí phải viết tất cả bao nhiêu chữ số ?
Số trang có 1 chữ số là : 9 - 1 + 1 = 9 (trang) Số trang có 2 chữ số là : 99 - 10 + 1 = 90 (trang) Số trang có 3 chữ số là : 216 - 100 + 1 = 117 (trang). Vậy tổng các chữ số được dùng để viết số trang từ 1 đến 216: \( 1.9 + 2.90 +3. 117 = 540 \) ( chữ số )
🔬 EM CẦN BIẾT?
🍒 Sau bài học này các bạn học sinh cần phải biết:
- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
- Biết viết và đọc số tự nhiên.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu: ≥ , ≤
LƯU Ý:
- Các bạn Học sinh Khối 6 hãy Đăng nhập tài khoản của mình để tham gia bình luận về bài học, cùng nhau trao dồi kiến thức.
- Chỉ được phép bình luận về các vấn đề liên quan đến bài học.
- Những bình luận thô tục, không phù hợp với môi trường sư phạm sẽ bị xử lý theo nội quy của nhà trường.